Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
31/10/2023
Thủ tục
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
|
Cơ quan công bố/công khai
|
Công an tỉnh Sóc Trăng
|
Mã thủ tục
|
1.000731
|
Cấp thực hiện
|
Cấp Tỉnh
|
Cơ quan thực hiện
|
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
|
Cách thức thực hiện
|
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Quầy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Sóc Trăng đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
+ Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an, địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn.
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao chuẩn bị hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ, thực hiện theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy biên nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì gửi hướng dẫn bằng văn bản trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3:Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nhận Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính; người đến nhận kết quả trực tiếp phải xuất trình một trong các giấy tờ sau: thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân.
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
|
trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao;
b) Bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thể thao;
c) Bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
d) Giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao;
đ) Giấy giới thiệu;
e) Bản sao một trong các giấy tờ sau: thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
+ Theo quy định: 10 ngày làm việc.
+ Giải quyết 10 ngày làm việc đối với số lượng xin cấp từ 50 Giấy phép trở lên.
+ Giải quyết 08 ngày làm việc đối với số lượng xin cấp dưới 50 Giấy phép (giảm 02 ngày làm việc).
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
|
Lệ phí:
|
10.000 đồng/ 01 giấy.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
+ Công an nhân dân;
+ Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động (trừ câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ quốc phòng);
+ Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017);
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
|
|